Much, many, little, few, a lot, plenty(vn) | Diligent | 004

a) Much man few little

Chúng ta sử dụng much và little với những danh từ không đếm được.

-Much time much luck little energy little money
(nhiều thời gian nhiều may mắn ít sức lực ít tiền)

Chúng ta sử dụng many và few với những danh từ số nhiều.

-Many friends many people few cars few countries
(Nhiều bạn nhiều người ít xe hơi ít quôc gia)

b) A lot (of) lots (of) plenty (of)

Chúng ta sử dụng a lot (of) / lots (of)/ plenty (of) vơí những danh từ đếm được và danh từ số nhiều:

-A lot of luck lots of time plenty of money
(nhiều may mắn nhiều thời gian nhiều tiền)
-A lot of people lots of books plenty of ideas
(nhiều ngưòi nhiều sách nhiều ý tưởng)
Plenty=có dư
- “Have some more to eat. “No, thank you. I’ve had plenty.”
“Anh hãy dùng thêm chút nữa.” “Dạ thôi, cám ơn. Tôi đã dùng nhiều nhiều rồi”
- There‘s no need to hurry. We’re got plenty of time.
Không việc gì phải vội cả. Ta còn nhiều thời gian.

c) Chúng ta sử dụng much và many chủ yếu trong câu phủ định và câu hỏi:

- We didn’t spend much money.
(Chúng ta cũng không tiêu xài nhiều.)
- Have you got many friends?
(Anh có bao nhiêu bạn không?)
Trong câu xác định ta thường dùng “a lot of” hơn “much”không thông dụng lắm trong câu xác định:
- We spent a lot of money. (not “we spent much money”)
(Chúng tôi tiêu nhiều tiền. (không nói “we spent much money”))
- There has been a lot of rain recently. (not “much rain”)
(Gần đây có nhiều mưa. (không có “ much rain”))

Ta sử dụng too much và so much trong những câu xác định:

- I can’t drink this tea. There’s too much sugar in it.
(Tôi không uống trà này được có nhiều đường trong đó quá.)

d) Little / a little few / a few

Little và few (không có mạo từ đi trước) hàm ý phủ định:

- Hurry up! We’ve got little time. (=not many, not enough time )
(Nhanh lên! Chúng ta còn ít thời gian lắm.)
- He’s not popular. He has few friends. (=not many, not enough friends).
(Hắn không được mấy ai ưa thích. Hắn có ít bạn bè.)

Chúng ta cũng sử dụng very little và very few:

- We’ve got very little time.
(Chúng ta còn rất ít thời gian.)
- He has very few friends.
(Hắn có rất ít bạn.)

A little và a few mang tính xác định nhiều hơn. A little / a few: một vài, một số lượng ít.

- Let’s go and have a drink. We’ve got a little time before the train leaves. (= some time, enough time to have a drink)
(Ta hãy đi uống nước đi. Ta còn một ít thời gian trước khi tầu chạy)
(= 1 ít thời gian đủ để uống nước)
- “Have you got any money?” “Yes, a little, do you want to borrow some?” (= a little = not much but enough for you to borrow some)
(“Anh có tiền không?” “có, có một ít. Anh muốn mượn à?”)
(A little = không nhiều nhưng đủ cho anh mượn một tí)
- I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
(A few friends = not many but enough to have a good time)
(Tôi thích cuộc sống ở đây. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau ká thường xuyên.)
(A few friends = không nhiều nhưng đủ để vui chơi)
- “when did you last see Tom?”” A few days ago “(= some days ago)
(“Lần cuối cùng gặp bạn Tom lúc nào?” cách đây vài ngày”.)

Nhưng only a little và only a few hàm ý phủ định:

- Hurry up! We’ve only got a little time.
(Nhanh lên ! Chúng ta chỉ còn môt ít thời gian thôi!.)
- The village was very small. There were only a few houses.
(Làng rất nhỏ. Chỉ có một vài căn nhà.)

Daily Pronunciation 4 - Learn A New English Word Everyday!
DILIGENT


PobEnglish: Learn English 04 - Directions

Much/Many, A lot of | Compassion | 03

Much and Many

We use much with noncount nouns and many with count nouns.

* Many cars_are equipped | with GPS systems.
* I ate | too many apples.
* How many trees | did you plant | this weekend?
* I don't know | how many girls | there_are_at_our school.
* I don't have | much money.
* Our teacher | gives_us | too much homework.
* How much sugar | do we have?
* I don't know | how much water I drank.

A lot of

We use a lot of with noncount nouns and plural count nouns.

* I ate | a lot_of apples.
* A lot_of people | like to swim_at night.
* That dog | has a lot_of fleas.
* Mary bought_a lot_of furniture.
* The man gave_us_a lot_of advice.
* Our teacher | gave_us_a lot_of homework.


Test
Test 1

Daily Pronunciation 3 - Learn A New English Word Everyday!
COMPASSION



PobEnglish: Learn English 03 - Familes

Some Any | Bestow | 002

Use of Any and Some

Read the conversation below:

Barbara: Is there_any | milk left?
Katherine: Yes, there_is some | in the bottle on the table.
Barbara: Would you like | some milk?
Katherine: No, thank you. I don't think | I'll drink | any tonight. Could I have some water, please?
Barbara: Sure. There|_is some_in | the fridge.

Barbara: Do you know | anybody | who | comes from China?
Katherine: Yes, I think there_is someone | who | is Chinese | in my English class.
Barbara: Great, could you ask | him | some questions | for me?
Katherine: No problem. Is there | anything special | you want me | to ask?
Barbara: No, I don't have_anything_in particular_in mind. Maybe | you could ask him |some questions | about life in China. Is that OK?
Katherine: I would be happy | to do that | for you.

Look at the chart below:

SOME We use | "some" | in positive sentences. We use some | for both | countable and uncountable nouns. Example: I have | some friends.

ANY We use | "any" | in negative sentences or questions. We use_any | for both countable and uncountable nouns. Example: Do you have_any cheese? - He doesn't have_any friends_in Chicago.

EXCEPTION! We use "some" in questions when offering or requesting something that_is there. Example: Would you like some bread? (offer) - Could I have some water? (request)

ANY We use "any" in negative sentences or questions. We use any for both countable and uncountable nouns.Example: Do you have any cheese? - He doesn't have_any friends | in Chicago.

SOMEBODY, SOMEWHERE, SOMETHING
We use "some" words - somebody, someone, somewhere and something - in positive sentences. Example: He lives somewhere near here.

ANYBODY, ANYWHERE, ANYTHING
We use "any" words - anybody, anyone, anywhere and anything - in negative sentences or questions. Example: Do you know| anything_about | that boy? - She doesn't have | anywhere to go.

I can't buy you | a drink. I haven't got_any money.
I want to wash | my hair/heə/. Is there_any shampoo/ʃæm'pu:/.
I'm going to | the post_office | to get some stamp.
Can you speak_any | foreign language?
I haven't got | my camera, so I can't take_any | photographs.
Sorry | we're late. We had some problems | with the car.
Everybody | was standing | because/bi'kɔz/
| there weren't any chairs/tʃeə/ | in the ball/hɔ:l/.
It's hot_in this_office. I'm going_out | for some fresh air.
Why | isn't the radio | is working? Are there_any batteries/'bætəri/?
Can i have | some_in my coffee, please?
Yesterday evening | i went to the restaurant | with | some friends of mine.
Would you like | some cheese? No, thank you. I've had_enough to eat.

She said something | but | I didn't understand it.
What's wrong? There's something | in my eyes.
Do you know | anybody about politics/'pɔlitiks/?
I went to the shop | but | i didn't buy anything.
Somebody has broken/'broukən/ window | but | i don't know who?
There isn't_in the box. It's empty.
I'm looking for | my keys. Has anyone | seen them?
Would you like | something to drink?
I didn't eat anything | because | I wasn't hungry.
I can do this job | alone. I don't need_anybody | to help me.


Daily Pronunciation 2 - Learn A New English Word Everyday!



PobEnglish: Learn English 02 - Time time time

Some Any(Vietname)| COMPASSION | 001

a) Một cách tổng quát chúng ta dùng Some trong câu xác định (affirmative) và any trong câu phủ định (negative) (nhưng hãy xem thêm phần b và d)
· Ann has bought | some new shoes.
(Ann vừa mới mua mấy đôi giầy mới)
·I’ve got something | in my eyes.
(Tôi bị cái gì đó rơi vào mắt)
·They haven’t got | any children
(họ không có con)
·He’s lazy. He never does | any work.
(hắn lười lắm.hắn chẳng bao giờ làm việc gì cả)

Chúng ta dùng any trong các câu sau đây vì nghĩa của nhũng câu này là phủ định:
·He left home | without money. (he didn’t have any money)
(Anh ta bỏ đi mà chẳng có đòng nào cả)
·He refused | to say anything. (She didn’t say anything)
(Cô ấy từ chối không nói điều gì cả)

b)Chúng ta thường dùng any/anyone/anything…. Sau if:
- If any letter | arrives for me, can you | send them | to this address?
(nếu có lá thư nào gửi đến cho tôi ,anh có thể gửi chúng về địa chỉ này được không?)
- If anyone | has any questions. I’ll be please | to answer them
(Nếu có ai hỏi gì tôi xin sẵn lòng trả lời)
- If you need | anything. Just ask
(Nếu bạn cần gì xin cứ hỏi)
- Buy some pears | if you see any
(hãy mua một ít lê nếu bạn thấy có bán)

các câu sau đây không có if nhưng chung mang ý nghĩa của câu if
- Anyone | who | wants to do the examination | must give me their names before Friday (= if there is anyone who...)
(bất cứ ai muốn thi phải đăng ký tên với tôi trước thứ Sáu)
- I’ll | send_on_any letters | that_arrive for you. (= if there are any...)
(tôi sẽ chuyển đi bát cứ lá thư nào gửi đến cho bạn)

c) Trong câu hỏi (question), chúng ta thường dùng any (không dùng some):
- Have you got_any | money?
(bạn có tiền không?)
- Has_anybody | seen Tom?
(có ai nhìn thấy Tom không?)

Nhưng chúng ta thường dùng Some trong câu hỏi khi chúng ta mong câu trả lời “yes”
- What wrong | with your eyes? Have you got | something_in_it?
(=I think | you have got something | in your_eyes_and | I expect you to say “yes”)
(mắt bạn bị sao thế.bạn bị cái gì đó lọt vào trong mắt phải không?)
Chúng ta thường dùng some trong các câu hỏi khi chúng ta đề nghị hay yêu cầu điều gì:
- Would you like | some tea?
(bạn có muốn uống trà không?)
- Can I have | some_of those apples?
(tôi có thể lấy mấy quả táo đó không?)
d) Any còn có một nghĩa khác.Any/anyone/anybody/anywhere có thể mang ý nghĩa: bất cứ,bất kỳ cái nào/ai/cái gì/ở đâu:
- You can catch any of these buses. They all go to the center
(bạn có thể bắt bất kỳ chuyến xe buýt nào.Tất cả chúng đều chạy vào trung tâm thành phố)
- Come and see | me | any time | you want.
(hãy tới thăm tôi bất kỳ lúc nào bạn muốn)
- You can have anything | you want | for your birthday present.
(Con có thể được bất kỳ thứ gì con muốn để làm quà sinh nhật cho con)
- We left | the door unlocked. Anybody | could have come in.
(chúng tôi không khoá cửa.bất kỳ ai cũng có thể đi vào được)
- I’d rather go | anywhere | than | stay at home during | my holiday.
(tôi muốn đi bất cứ đâu cũng được hon là ở nhà trong ngày nghỉ)
e) Someone / somebody / anybody là những từ số ít (singular):
- Someone | wants to see you.
(có ai đó muốn gặp bạn đấy)
- is anybody there?
(có ai ở đó không?)
Nhưng chúng ta thường dùng they/them/their sau những chữ này:
- If | anyone wants to leaves early, they can
(có ai đó muốn về sớm, họ có thể về)
- Somebody | has spilt | their (=his/her) coffee | on the carpet.(Ai đó đã đánh đổ cà phê lên tấm thảm)

All/ all of, no /none of, most/most of v v….

A new English word everyday
COMPASSION


PobEnglish: Learn English 01 - Introductions

Similar Sounds(contuniuous)

1.
A. The water is in the bottle.
B. The waiter has a bottle.

2.
A. He didn’t want to hurt himself.
B. He bought the shirt himself.

3.
A. I took a nap at the table.
B. I took a cap from the table.

4.
A. They’re discussing computers
B. Their disc is in the computer

5.
A. You’ll need a jacket at the restaurant
B. You’ll see that Jack at the restaurant


6.
A. The water is in the bottle.
B. The waiter has a bottle.

7.
A. He didn’t want to hurt himself.
B. He bought the shirt himself.

8.
A. I took a nap at the table.
B. I took a cap from the table.

9.
A. They’re discussing computers
B. Their disc is in the computer

10.
A. You’ll need a jacket at the restaurant
B. You’ll see that Jack at the restaurant

Similar Sounds

1.
A. She prints her document.
B. Her printer is next to the documents.

2.
A. The display is not bright enough.
B. The play is not long enough.


3.

A. She put the monitor on the table.
A. She may put the man or woman at my table.

4.
A. The new employee is bored.
B. The new worker wants a keyboard.

5.
A. Her newspaper is under the printer
B. The printer paper is under the desk

6.
A. The waitress is serving a cup of coffee
B. The waitress is serving the couple coffee

7.
A. The waitress is taking their order.
B. The waitresses are talking together.

8.
A. The waiter is setting the table.
B. The waitress is sitting at the table.

9.
A. The woman is wearing a dress
B. The man is writing his address

10.
A. The waiter is wearing white.
B. The waitress is on the right.

Top 5 Mistakes English Learners Make

What are the most common mistakes that English learners make? Which mistakes do most English learners need to correct, in order to learn English much faster?
Here are the top 5 English Learning Mistakes:
1. Focusing On Grammar
This is the biggest, most common, and worst mistake. Research shows that grammar study, in fact, actually hurts English speaking ability. Why? Because English grammar is simply too complex to memorize and use logically.... and real conversation is much too fast.
You don't have enough time to think, remember hundreds or thousands of grammar rules, choose the correct one, then use it.
Your logical left-brain cannot do it. You must learn grammar intuitively and unconsciously, like a child. You do this by hearing a lot of correct English grammar- and your brain gradually and automatically learns to use English grammar correctly.
2. Forcing Speech
Both English students and teachers try to force speech before the learner is ready. The result is that most students speak English very slowly- with no confidence and no fluency. Forcing speech is a huge mistake. Don't force speech. Focus on listening and be patient.Speak only when you are ready to speak- when it happens easily and naturally. Until then, never force it.
3. Learning Only Formal Textbook English
Unfortunately, most English students learn only the formal English found in textbooks and schools. The problem is- native speakers don't use that kind of English in most situations.

When speaking to friends, family, or co-workers, native speakers use casual English that is full of idioms, phrasal verbs, and slang. To communicate with native speakers, you must not rely only on textbooks.. you must learn casual English.
4. Trying To Be Perfect
Students and teachers often focus on mistakes. They worry about mistakes. They correct mistakes. They feel nervous about mistakes. They try to speak perfectly. No one, however, is perfect. Native speakers make mistakes all the time. You will too. Instead of focusing on the negative- focus on communication.

Your goal is not to speak "perfectly", your goal is to communicate ideas, information, and feelings in a clear and understandable way. Focus on communication,focus on the positive. You will automatically improve your mistakes in time
5. Relying On English Schools
Most English learners rely totally on schools. They think the teacher and the school are responsible for their success. This is never true. You, the English learner, are always responsible. A good teacher can help, but ultimately you must be responsible for your own learning.

You must find lessons and material that are effective. You must listen and read every day. You must manage your emotions and remain motivated and energetic. You must be positive and optimistic. No teacher can make you learn. Only you can do it!
While these mistakes are very common, the good news is that you can correct them. When you stop making these mistakes, you change the way you learn English. You learn faster. Your speaking improves. You enjoy learning English.
Good luck... you can do it!
Source: Effortless English Club

english club

English Club

Hẳn bạn đã từng nghe đến cụm từ phớt tỉnh Ăng lê rồi chứ?

Thế bạn có biết tại sao lại có cụm từ này không? Vâng, người dân của xứ sở sương mù này nổi tiếng là bình thản, giỏi che giấu cảm xúc. Người quá nhiều xúc cảm, đặc biệt là nam giới, bị coi là người yếu đuối, tầm thường, kém cỏi,

không đáng mặt anh hào, chẳng xứng đáng là một gentleman. Dù có đau khổ đến mấy, họ vẫn phải cố giữ cho được sự bình tĩnh, nhất là trước mặt người khác.
Cũng vậy, trong những lúc khó khăn, họ cho là mình có bổn phận phải giữ thật bình tĩnh để không làm tình hình tệ hơn.
Nhưng hình như họ hơi bị thái quá Mẩu truyện cười sau đây sẽ cho ta thấy điều đó.

A True English gentleman

A gentleman is returning home after a lengthy trip, and is met by his servant at the station. This is the conversation that they have on their way to his home...

"So, has anything happened while I've been away?"
"No, sir, I can't think of anything at all worth mentioning."
"Come now, I've been away for weeks. Surely something must have happened in all that time."
"Well, sir, come to think of it, your dog died."
"My dear Clyde died? How awful! Still, he was getting on in years, and I suppose it had to happen some time. How did he die?"

"The vet said it was probably from eating the rotten meat."
"The rotten meat? Since when do we leave rotten meat lying around for the dog to eat?"
"Well, it was the horses, sir. They'd been rotting for some time after the barn burned down."
"Good Lord! How in the world did the barn burn down?"

"It must have been some embers that blew over from the house, sir."
"The *house*? The house burnt down, too? How did the house burn down?"
"Well, sir, we think someone must have knocked over a candle."
"Oh. Candle? Wait a moment - we don't use candles anymore to light the house! What were the candles doing there?"

"They were there for the wake, sir."
"The wake?!? Whose wake? For pity's sake..."
"Actually, your mother's, sir. She passed away quite suddenly."
"Oh my Lord. Mother is dead. The house is gone, along with the stable. Even my dog is dead. What did Mother die of?"
"It must have been the shock, sir."
"The shock."
"Yes, sir, the shock. When your wife ran off with the handyman the day after you left, sir. But aside from all that, it's been fairly quiet while you've been away, sir."
(Source: ArcaMax Jokes April 20)

Nhà Quý Tộc Người Anh Chân Chính

Một nhà quý tộc trở về nhà sau một chuyến đi dài ngày, và gặp người hầu ra đón tại nhà ga. Dưới đây là cuộc đối thoại giữa hai chủ tớứ trên về nhà ...
"Khi ta đi vắng ở nhà có chuyện gì xảy ra không?"
"Không thưa ông, chẳng có chuyện gì đáng nói cả ông ạ."
"Ta đi đến mấy tuần rồi còn gì. Chắc là phải có chuyện gì xảy ra suốt trong thời gian ấy chứ?"
"Thưa ông, ông nói con mới nhớ, con chó của ông chết rồi ạ."
"Con Clyde của ta chết rồi sao? Trời! Nhưng dù sao nó cũng già rồi, trước sau gì cũng phải đến chỗ đó thôi. Nó chết thế nào?"

"Bác sĩ thú y bảo có thể nó chết do ăn nhằm thịt ươn ạ."
"?n nhằm thịt ươn? Nhà ta lại có chuyện để thịt ươn lung tung đến nỗi chó ăn trúng từ lúc nào ấy nhỉ?"
"Ðấy là thịt ngựa, ông ạ. Mấy con ngựa nhà ta bị chết nằm đấy từ lúc cháy kho thóc."
"Chúa ơi! Làm sao mà cháy kho thóc như thế?"
"à, chắc là bị bén lửa từ nhà trên đấy thôi."

"Từ nhà trên? Nhà trên cũng cháy rồi sao? Làm sao mà cháy?"
"Thưa ông, mọi người đoán là chắc ai đó làm đổ cây đèn cầy ạ."
"Ra là do đèn cầy. à, mà đèn cầy là thế nào nhỉ? Chúng ta không còn dùng đèn cầy để thắp sáng nữa cơ mà? Vậy đèn cầy đó để làm gì?"
"Thắp đèn cầy là vào cái đêm canh thức ạ."

"Canh thức cái gì thế nhỉ? Canh thức AI? Trời đất ơi..."
"Vâng, bà cụ nhà đấy ạ. Bà cụ mất đột ngột lắm."
"Ôi chúa ơi. Mẹ thì mất. Nhà thì cháy, cả chuồng ngựa cũng cháy. Cả đến con chó cưng cũng chết. Nhưng vì sao bà mất?"
"Chắc là do sốc, ông ạ."
"Sốc?"

"Vâng, sốc ạ. Vào cái hôm bà nhà bỏ đi theo gã hầu trai ngay hôm ông mới đi được mấy ngày. Nhưng chỉ có thế thôi, còn ngoài ra thì từ ngày ông đi đến nay thì mọi thứ vẫn yên ổn cả."

Thơ học Tiếng Anh (tiếp theo)

Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.

Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Thơ học Tiếng Anh (tiếp theo)

Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, cái tù là jail

Duck là vịt, pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viẹn, school là trường

Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay right now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow-countryman

Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money

Thơ học Tiếng Anh

Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng... mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so

Giai thoại về Dấu câu(tiếp theo)

4- BRITNEY & CHRISTINA
Vì sao 2 nàng ca sĩ này ghét nhau? Dạo đó Christina có gửi cho Britney một bức thiệp với dòng chữ:
Christina Aguilera says Britney Spears is the best singer in America.
Britney mừng "phổng mũi" bèn đem ra khoe với Justin. Justin đọc xong bức thiệp nhăn nhó đưa cho Britney:
- Em ngốc quá, bị con nhỏ đó xỏ rồi. Đọc kỹ lại đi.
Britney đọc kỹ lại thì thấy còn 2 dấu phẩy hơi bị mờ, và đọc lại:
Christina Aguilera, says Britney Spears, is the best singer in America.
Kể từ đó Britney không thèm đội trời chung với Christina.
5- ROMEO & JULIET
Vì sao đôi tình nhân lại chết? Hồi đó Romeo không dám đến nhà Juliet nên phải liên hệ qua email. Một hôm Juliet viết một bức thư nồng nàn:
Dear Romeo,
I want a man who knows what love is all about. You are handsome, generous, kind, and thoughtful. People who are not like you admit to being useless and stupid. Romeo, you have ruined me for other men. I yearn for you. I have no feelings whatsoever when we're apart. I can be forever happy. Will you let me be yours?
Juliet
Như mọi lần, vì lười nên Juliet không bỏ dấu. Romeo nhận được, in ra giấy và tự bỏ dấu thì đọc thành:
Dear Romeo,
I want a man who knows what love is. All about you are handsome, generous, kind, and thoughtful people who are not like you. Admit to being useless and stupid. Romeo, you have ruined me. For other men, I yearn. For you, I have no feelings whatsoever. When we're apart, I can be forever happy. Will you let me be?
Yours,
Juliet
Đọc xong Romeo uống thuốc độc tự tử liền. Nghe tin dữ, Juliet cũng quyên sinh theo. The End.
6- CHÚC MỪNG TỔNG THỐNG MỸ
Tổng thống Mỹ nhận được một bức điện toàn văn:
Dear President Bush,
I would like to compliment you. I can't stop thinking that you are one of the best presidents we have had. So many leaders go ahead and propose policies and then botch the job. We expect it. From you, in years to come, I know we will have better results.
Bush chưa kịp mừng thì Cheney cau mày:
- Ông bị thần dân xỏ rồi. Nếu bỏ dấu lại thì sẽ đọc như thế này:
Dear President Bush,
I would like to compliment you, I can't. Stop thinking that you are one of the best presidents. We have had so many leaders. Go ahead and propose policies and then botch the job. We expect it from you. In years to come, I know we will have better results.

Giai thoại về Dấu câu

1- CHUYỆN THẬT KHÔNG ĐÙA
Trước hết là chuyện tiếng Việt. Ngoài tiệm cắt tóc nọ có treo biển đề "Hớt Tóc Miễn Phí". Một người đi qua thấy vậy có vẻ không tin, bèn lại gần đọc dòng chữ nhỏ hơn ở dưới: "Chuyện Thật Không Đùa". Bây giờ ông mới tin là thật, bèn bước vào tiệm kêu hớt tóc. Sau khi hớt xong chủ tiệm đòi tiền, ông mới hỏi sao treo biển miễn phí. Chủ tiệm dẫn ông ra chỉ vào tấm biển, ông ghé mắt đọc sát thì phát hiện thêm mấy cái dấu câu (sơn màu giống màu nền nên khó thấy). Nội dung của dòng chữ ở dưới đúng ra là:
"Chuyện Thật? Không! Đùa!"
Thế là phải móc tiền ra trả !
2- A SHAVE FOR NOTHING
Chuyện tương tự nhưng là tiếng Ăng-lê. Ngoài cửa kính tiệm hớt tóc có sơn mấy câu:
My name is Fink
and what do you think
I will give you a shave for nothing
and give you a drink
Ông khách nọ tưởng bở đi vào nhưng hớt xong cũng bị đòi tiền. Sau khi đọc kỹ lại ổng mới tá hỏa vì bỏ sót mấy dấu chấm câu:
My name is Fink, and what ?! Do you think I will give you a shave for nothing, and give you a drink ?!
3- CAR FOR SALE
Ông nọ đi đăng rao vặt bán xe hơi trên báo:
Car for sale. A classic! Lemon yellow coupe. Exterior is rust-proof. Can be delivered upon request. No engine runs better. If the sun is out, you can remove the roof for the feel of wind in your hair. Go ahead and kick the tires. As soon as they see it your neighbors will hassle you for a ride. Call xxx-xxxx.
Đến khi báo ra thì ông tá hỏa vì mẩu rao bị sai dấu chấm câu do sắp chữ nhầm:
Car for sale. A classic lemon. Yellow coupe exterior is rust. Proof can be delivered upon request. No engine. Runs better if the sun is out. You can remove the roof. For the feel of wind in your hair, go ahead and kick the tires. As soon as they see it your neighbors will hassle you. For a ride, call xxx-xxxx.
Thế có chết không chớ !!

Học ngoại ngữ từ những sở thích

Học ngoại ngữ từ những sở thích
Tuổi Trẻ Online - Tại sao bạn lại không tận dụng những sở thích của mình: nghe nhạc, xem phim… cho việc học ngoại ngữ nhỉ?
Những nguồn nhạc, phim nước ngoài thì chắc chắn là cực kì phong phú và rất dễ tìm kiếm được rồi, chỉ còn cần một chương trình có thể hỗ trợ đầy đủ, vừa để học tập vừa để giải trí. TTO xin giới thiệu đến các bạn phần mềm Follow Me.
Không giống như các chương trình đa phương tiện khác, Follow Me không chỉ là một player số (hỗ trợ nhiều định dạng: *.mp3, *.wma, *.mpeg, *.avi…) mà còn là một recorder (thu âm) nữa. Với tính năng này, việc luyện tập khả năng nghe nói của bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Sau khi cài đặt và chạy chương trình, bạn sẽ bắt đầu “học mà chơi, chơi mà học” qua 4 bước sau :
Bước 1: Mở tập tin audio/video yêu thích
Bạn vào File\Open, chọn tập tin bạn muốn mở rồi nhấn Open.
Bước 2: Chọn một đoạn để luyện tập
Ở dòng track chỉ tiến trình phát của tập tin, bạn sẽ thấy có hai hình tam giác nhỏ ở hai đầu. Bạn hãy dịch chuyển chúng đến các vị trí đầu và cuối của phân đoạn mà bạn muốn luyện tập (bạn cũng có thể thiết lập phân đoạn bằng cách vào mục Section từ menu chính). Phân đoạn được chọn này sẽ được phát lại nhiều lần để bạn dễ dàng tiếp thu.
Bước 3: Điều chỉnh tốc độ phát
Có những cách phát âm làm chúng ta lúc đầu rất khó hiểu và khó bắt chước theo được. Với Follow Me, bạn có thể điều chỉnh tốc độ phát âm chậm lại để bạn có thể nghe rõ ràng từng âm tiết một. Để điều chỉnh, bạn vào Function\Speed từ menu chính và chọn mức tốc độ phù hợp.
Bước 4: Thu âm, so sánh và chỉnh sửa cách phát âm của bạn
Nhấn nút Follow Me mode (hoặc vào Function\Follow Me mode) để bắt đầu quá trình thực hành phát âm. Sau khi nghe kĩ càng, bạn hãy lập lại theo phân đoạn đó, chương trình sẽ thu giọng nói của bạn và cho phát lại. Bạn sẽ được nghe lại giọng của mình, so sánh với cách phát âm trong phân đoạn và chỉnh lại cho đúng. Lặp lại như trên cho đến khi bạn hài lòng với cách phát âm của mình.
Chương trình có dung lượng nhỏ gọn 766 KB, tương thích mọi Windows. Bạn có thể tải bản dùng thử tại đây.

Các website học anh văn trực tuyến(tiếp theo)

8. Website luyện phát âm cho các bạn học ngoại ngữ
http://vhost.oddcast.com/vhost_minisite/demos/tts/tts_example.html
Nếu muốn luyện nghe giúp cho việc học ngoại ngữ, hãy thử truy cập vào trang web này. Trang web sẽ chuyển trực tuyến văn bản thành tiếng nói (text-to-speech) đối với 13 ngôn ngữ phổ biến trên thế giới, bao gồm hầu hết những ngoại ngữ đang được học rộng rãi ở Việt Nam (Anh, Pháp, Đức, Hoa, Nhật, Hàn...), cho phép chọn lựa giọng đọc. Trang web này hoàn toàn miễn phí và không cần đăng ký, các bạn chỉ việc truy cập rồi sử dụng “thoải mái”.
9. Tìm hiểu văn hóa ngôn ngữ Anh
http://www.wordorigins.org/
Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh có rất nhiều từ ngữ cổ nhưng ít ai xác định được nguồn gốc của chúng (vì quá xưa). Trang web giúp người đọc tìm hiểu cách thức các từ ngữ cổ xâm nhập cuộc sống và ngôn ngữ đời thường hôm nay. Đây là website rất hữu ích cho các bạn muốn tìm hiểu về văn hóa và ngôn ngữ Anh.
10. Học Anh ngữ cùng Vancouver English Centre
http://www.vec.ca/
Trang Web www.vec.ca là trung tâm Anh ngữ lớn nhất ở Canada và rất nổi tiếng trên thế giới, bạn sẽ được cung cấp tài liệu Anh Văn, hệ thống các cấp học Anh ngữ, được kiểm tra thử các chứng chỉ TOEFL, TOEIC, IELTS. Được cung cấp các tài liệu đặc biệt về Anh ngữ như: Anh ngữ giao tiếp, viết, kinh doanh... cung cấp các bài tập trực tuyến Anh ngữ miễn phí, các đoạn Video học Anh ngữ, kiểm tra trực tuyến miễn phí.
11. Vừa học vừa chơi môn tiếng Anh
http://www.english-at-home.com/
Nếu muốn vừa chơi, vừa học Anh văn thì nên vào trang Web này. Nó cung cấp những game Anh văn rất vui nhộn, nó hiện được đánh giá là có một thư viện từ ngữ khá đồ sộ và phong phú. Cuối cùng, bạn cũng có thể làm một bài Test ở đây tùy theo mức độ chuyên nghiệp của mình nhằm đánh giá lại chất lượng của bản thân.
12. Website của các cơ sở dạy ngoại ngữ
- Công ty giáo dục toàn cầu: http://www.hocngoaingu.com.vn/ , http://www.globaledu.com.vn/ truy cập với tên: ThanhnienOnline Mật khẩu: thitracnghiem
- ILA Vietnam: http://www.ilavietnam.com/
- http://www.vietanhedu.com/
- http://www.goldenkey.edu.vn/ thuộc trung tâm ngôn ngữ Golenkey, bạn có thể vào đó học hỏi và trao đổi.
- http://www.languagelink.edu.vn/ website của Language Link Vietnam
13. Thư viện sách http://englishtips.org/cms/index.php?newsid=1132082360 đây là một thư viện sách cực hay , đủ các loặi sách , cho trẻ em , học sinh , sinh viên , thày cô giáo , sách về ngữ pháp , hướng dẫn cách phát âm , TOEFL , other.......... ( đặc biệt toằn sách đắt tiền nhưng ở đây share free ), chỉ cần đăng kí là thành viên các bạn có thể dl thỏa mái , tốc độ dl rất cao, nhớ chuyển ngôn ngữ sang tiếng anh , hok các bạn sẽ ko hiểu gì hết đó !! hihihi

14. Học ngoại ngữ bằng hình ảnh: http://www.pdictionary.com/ là địa chỉ học từ vựng trực tuyến miễn phí rất thú vị dành cho mọi lứa tuổi với các ngôn ngữ: Anh, Đức, Ý, Pháp, Tây Ban Nha. Các từ vựng được giải nghĩa bằng ảnh flash dễ hiểu và dễ nhớ.
Từ vựng được phân chia theo danh mục: thể thao, trường học, trái cây, động vật... hoặc theo thứ tự ABC... để bạn dễ dàng tìm kiếm.
Đặc biệt, bạn có thể nắm vững hơn vốn từ vựng của mình cũng như bổ sung các từ mới bằng cách làm các bài tập đơn giản nhưng rất hiệu quả của trang web như: nhìn ảnh đoán từ (flashcards); hoàn thành từ vựng theo ảnh (fill in the blanks); sắp xếp các ký tự để tạo thành từ đúng theo ảnh (word scramble); luyện tập chính tả (stinky spelling); tập nhớ chính xác (straight recall). (Đức Thiện - Tuổi trẻ)

Các website học anh văn trực tuyến(tiếp theo)

5. Học tiếng Anh với America’s Story
www.americaslibrary.gov/cgi-bin/page.cgi
Website cung cấp cho bạn những câu chuyện tiếng Anh hấp dẫn, do chính người nước ngoài viết, với rất nhiều chủ đề như nói về những người nổi tiếng, những cuộc thám hiểm, những trận chiến kinh điển trong lịch sử thế giới... Hy vọng website không những cung cấp cho bạn vốn tiếng Anh mà còn cung cấp cho bạn nhiều kiến thức khoa học, lịch sử... hấp dẫn và bổ ích.
6. Học cách phát âm và phân biệt các âm giống nhau trong tiếng Anh
http://www.manythings.org/
Như tên gọi của nó, trang web có rất nhiều mục. Liên kết chuyên về phát âm là www.manythings.org/pp/ rất có ích cho những người gặp khó khăn về phát âm chuẩn, phân biệt các từ có cách phát âm gần giống nhau hoặc khó phân biệt được khi đọc nhanh. Trang web có tất cả 24 bài, mỗi bài có 4 cặp từ để bạn luyện tập. Ngoài ra, bạn còn có các bài luyện nghe Special English của đài VOA kèm theo tập tin TXT trong trang web này.
7. Học Anh ngữ Y khoa trực tuyến
http://health.discovery.com/tools/blausen/blausen.html
Các sinh viên Y khoa cần trao dồi kỹ năng đọc và nghe Anh ngữ chuyên ngành có thể sử dụng website trên để thực hành. Website trình bày hơn 150 chủ đề, với các tùy chọn text (đọc văn bản thuyết minh), video (vừa xem hình ảnh chuyển động 3D, vừa nghe lời thuyết minh trực tiếp), model (dùng chuột để xoay chuyển hình ảnh ảo 3D theo ý muốn) và slides (xem lại từng hình ảnh chính của chủ đề)...
4. Học tiếng anh qua Internet
4.1. Với người học: Có thể tham khảo các website theo từng chủ đề riêng:
* Về ngữ pháp (Grammar):
http://www.cogsci.ed.ac.uk/~roberto/tl1/node95.html
http://www.ltg.ed.ac.uk/projects/ledtools/ale-ra/node18.html
http://www.silvermnt.com/AGNT/verbs.htm
http://webster.commnet.edu/grammar/verbs.htm (website này khá cơ bản, dễ hiểu và rất khoa học)
http://www.kyrene.k12.az.us/schools/brisas/sunda/verb/1state.htm
* Về kỹ năng nghe (Listening Skills)
http://www.eslpartyland.com/teachers/nov/listen.htm
http://www.ohiou.edu/esl/english/listening.html
* Về kỹ năng viết (Writing Skills)
http://www.kimskorner4teachertalk.com/writing/menu.html
* Về kỹ năng đọc (Reading Skills)
http://www.rhlschool.com/english.html (đọc hiểu)
http://www.generation.uz/study/reading.htm (phương pháp đọc + lời khuyên + bài tập đi kèm)
* Về từ vựng (Lexicology) và thành ngữ, tục ngữ (Idioms & Sayings)
http://www.xmission.com/~emailbox/phrases.htm
http://ling.kgw.tu-berlin.de/lexicography/data/IDIOM.html
http://www.go-ed.com/english/practice/rside/V_animaq.html
http://start.earthlink.net/
http://www.saberingles.com/
http://www.geocities.com/Athens/Aegean/6720/Animal.html
http://phrases.shu.ac.uk/bulletin_board/8/messages/1131.html
http://www.saberingles.com/idioms/01.html
http://cats.about.com/cs/factsandtrivia/
* Với những ai thích học tiếng Anh qua truyện (truyện ngắn hoặc tiểu thuyết) có thể vào các site:
http://www.comenius.com/fable/
http://www.tech-sol.net/humour/index.htm/novels.htm
http://www.eastoftheweb.com/short-stories/UBooks/OldGhosts
Đặc biệt, website sau giúp người học có thể phát triển tất cả các kỹ năng: http://www.manythings.org/
4.2. Với giáo viên: Để phục vụ cho việc giảng dạy, có thể tham khảo các website dưới đây:
http://iteslj.org/
http://iteslj.org/Techniques/Kurzweil-PVN.html
http://www.aitech.ac.jp/~iteslj/
http://www.geocities.com/SoHo/Workshop/8405/ideascontentminilessons.html
http://www.geocities.com/SoHo/Workshop/8405/ideascontentminilessons.html
http://www.globeteacher.com/wgu
http://www.onlinedegrees4teachers.com/

Các website học anh văn trực tuyến(tiếp theo)

Mục Learn it là nguồn tài liệu rất bổ ích cho tôi khi cung cấp cho học viên cách phân biệt các từ có nghĩa gần giống nhau, các mẫu câu, các thành ngữ khó. Hàng tuần, tại website đều có một bài trắc nghiệm tiếng Anh rất thú vị và tôi thường xuyên in rồi mang đến lớp cho học viên làm. Có lần, một học viên hỏi tôi về cách thể hiện các tâm trạng (mood) khác nhau trong tiếng Anh, tôi vào mục Lingo tìm và ngay lập tức tìm được thứ mình cần. Mục này chủ yếu cung cấp những từ tiếng Anh theo văn nói (mà họ gọi là language of the street – ngôn ngữ của đường phố), là những cách nói mà người Anh hay dùng trong giao tiếp hàng ngày. Hẳn bạn cũng thấy thích website này rồi?
Nếu máy tính của bạn có sound card và loa (tốt nhất là tai nghe), bạn sẽ thấy website này thực sự thú vị. Bạn muốn được xem những hình ảnh về các thành phố lớn của nước Anh? Hãy vào mục Video series để xem và nghe giới thiệu về các thành phố của xứ sở sương mù bằng giọng tiếng Anh chuẩn.
Không chỉ mang đến cho bạn những kiến thức về từ vựng hay ngữ pháp khô khan, website còn giúp bạn học tiếng Anh một cách trực quan và hấp dẫn hơn bằng cách cập nhật hàng tuần những tin tức thời sự diễn ra trên thế giới. Bạn có thể nghe phát thanh viên đọc một đoạn tin bằng tiếng Anh chuẩn, có sẵn transcript (ký âm) để bạn kiểm tra lại những gì mình nghe được, đồng thời giải thích và phát âm lại những từ hoặc cụm từ khó trong bài. Với đoạn tin này, tuy ngắn nhưng bạn có thể luyện nghe và đồng thời cập nhật tin tức cũng như bổ sung thêm từ vựng.
Với những ai quan tâm đến tiếng Anh thương mại và ngôn ngữ thường dùng nơi làm việc, mục Work sẽ giúp bạn nắm vững các kỹ năng phục vụ cho công việc của bạn. Ngoài ra, chuyên mục còn cung cấp cho bạn những thông tin quý báu về môi trường công sở, kỹ năng đi xin việc, các hỗ trợ khác để bạn có thể vươn cao trong vị trí công tác.
Kết hợp học tập và giải trí, website còn cho bạn xem và nghe những video clip của các nhóm nhạc nổi tiếng, cung cấp lời (lyric) của bài hát và bạn có thể “khoe” được ngay với bạn bè về “của độc” này. nếu vào mục Retro English, bạn sẽ được biết những thông tin về thời trang, kiểu tóc của các ca sĩ hay trào lưu âm nhạc của những năm 1970-1980... Và tất nhiên, bạn sẽ bổ sung thêm vào kho từ vựng của mình những từ mà tôi nghĩ sẽ rất hữu ích để hiểu thêm về văn hoá Anh.
Tương tự, các thông tin về thể thao cũng giúp bạn không bị nhàm chán với đống từ vựng và ngữ pháp đang làm bạn mệt mỏi với tiếng Anh. Bạn sẽ được theo dõi những cuộc phỏng vấn hấp dẫn với những ngôi sao thể thao thế giới, tham gia các trò chơi bằng tiếng Anh trên mạng. Mục English through Sports cho bạn biết những cách dùng từ của người Anh trong thể thao. Và nếu bạn là một fan bóng đá thì đây là cơ hội để bạn vừa luyện tiếng Anh vừa thông thạo trong bình luận bóng đá với những thông tin nóng hổi nhất về các giải bóng đá nói chung và giải ngoại hạng Anh nói riêng. Khi còn đi dạy học, tôi vẫn hay vào đây để nắm tin tức, bất cứ lúc nào cũng có thể “chat” với học viên mà chẳng cần phải thức khuya xem bóng đá!
Còn nhiều điều thú vị trên website đang chờ bạn khám phá. Hãy thử vào đó nhé, nếu máy tính của bạn có kết nối internet!

Các website học anh văn trực tuyến(tiếp theo)

3. http://www.bbc.co.uk/ , giáo án dạy tiếng Anh của tôi
http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/index.shtml
Dù bạn là người mới học tiếng Anh chưa lâu, hay bạn đã có trình độ khá, thậm chí là giáo viên, bạn vẫn có thể học được nhiều điều bổ ích tại website http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/index.shtml. Từng là một giáo viên dạy tiếng Anh tại một số trung tâm ngoại ngữ, những thông tin có trên website này là nguồn tài liệu phong phú và độc đáo mà tôi đã tận dụng được rất nhiều khi khai thác để viết giáo án giảng dạy, cũng như trả lời được những câu hỏi đôi khi rất “cắc cớ” của học viên.
Một trong những điều thú vị nhất mà website mang lại cho tôi là việc tôi có thể tham gia vào diễn đàn thảo luận với các giáo viên và học sinh từ khắp nơi trên thế giới, trao đổi về phương pháp giảng dạy tiếng Anh và học được những tình huống thú vị trong tiếng Anh mà mọi người chia sẻ. Tôi đã đăng ký hộp thư của mình vào Discussion Group và hàng ngày nhận được rất nhiều thư từ khắp nơi trên thế giới. Mỗi khi cần có một thông tin cho giảng dạy, tôi viết thư hỏi mọi người. (Bạn biết đấy: Không phải cứ là giáo viên thì có nghĩa là đã biết tất cả mọi điều về tiếng Anh!)
Nếu bạn muốn, hãy vào mục You Me Us, chọn Message Board (Bảng tin) để tham gia vào các cuộc thảo luận dành cho học sinh hoặc giáo viên tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng từ trong tiếng Anh, bạn có thể viết thư hỏi và sẽ được giải đáp tỉ mỉ.

Các website học anh văn trực tuyến

Các website học anh văn trực tuyến
1. Học Anh văn trực tuyến hoàn toàn miễn phí
http://www.free-english.com/
Đây là website học tiếng Anh miễn phí, ngoài ra nó còn cung cấp các phần mềm miễn phí, trò chơi ESL, bài trắc nghiệm tiếng Anh... Đặc biệt là giao diện trang web được hỗ trợ 18 thứ tiếng, kể cả tiếng Việt. Để sử dụng được các tiện ích của Free-English, các bạn cần phải đăng ký làm thành viên của Free-English.
2. Better English
http://www.better-english.com/
Bạn muốn nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhưng không có thời gian đến lớp học? Chỉ với một ít vốn từ tiếng Anh, bạn vẫn có thể tự học môn tiếng Anh tại nhà với sự trợ giúp của website http://www.better-english.com./ Website này cung cấp cho bạn hơn 250 bài tập trực tuyến miễn phí, đủ để bạn tự đánh giá trình độ nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh của mình và nhanh chóng nâng cao kiến thức. Có nhiều dạng bài tập cho bạn lựa chọn: ngữ pháp, từ vựng, đánh vần, luyện nghe, ô chữ, điền vào chỗ trống... Đặc biệt, bạn có thể làm các bài tập trực tuyến mà không cần tải về máy. Website sẽ cho bạn biết kết quả ngay sau khi kết thúc. Ngoài ra, bạn có thể đăng ký nhận các bài họcngữ pháp hàng tuần qua e-mail.

Học Anh văn trực tuyến

Học Anh văn trực tuyến

Bạn quá bận đến mức không thể đến một lớp học thêm nhưng công việc lại đòi hỏi một vốn tiếng Anh kha khá? Sẽ có nhiều giải pháp khác nhau, trong đó FPT - Englishtown là một trong những lựa chọn.

Học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu là phương châm của ngôi trường này. Trước hết, hãy ghé thăm trang web http://www.englishtown.com/ hoặc http://www.elearning.com.vn/. Sau đó, tùy theo trình độ, mục đích và... túi tiền, bạn chọn một tài khoản học phù hợp. Có khá nhiều lựa chọn: học Anh văn tổng quát, luyện thi TOEFL-TOEIC, luyện nói cấp tốc 3 tháng, Anh văn du lịch, Anh văn thương mại, chuyên ngành bảo hiểm, tài chính... Ưu điểm lớn nhất của loại hình đào tạo trực tuyến này là học viên hoàn toàn chủ động trong việc chọn thời gian và khóa học. Luôn luôn có giáo viên và các học viên khác cặm cụi "luyện công" trên mạng nên chỉ cần một cái click chuột, bạn có thể "đàm đạo" được với mọi người. Học viên còn có cơ hội tham dự Conversation Class (Lớp đàm thoại trực tuyến) với các giáo viên từ khắp nơi trên thế giới. Mỗi tuần bạn sẽ được thông báo trước qua e-mail đề tài của lớp đàm thoại để tiện tham gia. Bạn nên chuẩn bị trước từ vựng để dễ dàng trò chuyện và theo dõi bài giảng của giáo viên. Học ở Conversation Class cũng khá giống trong lớp học, bạn cũng phải xin phát biểu, cũng phải xin phép khi muốn ra ngoài. Chỉ khác ở chỗ, không ai nhìn chằm chằm vào mặt khi bạn nói tiếng Anh, nên cảm thấy thoải mái và tự tin hơn là điều hiển nhiên. Tuy nhiên, số giờ học Conversation Class này cũng được quy định tùy theo loại tài khoản bạn đăng ký. Nếu muốn trò chuyện nhiều hơn nữa, bạn cũng có thể tham gia vào diễn đàn với các học viên khác.

Mỗi bài học đều được tổ chức sao cho học viên có thể tăng cường mọi kỹ năng cần thiết khi học Anh văn (nghe-nói-đọc-viết), thậm chí bạn còn có thể phát triển kỹ năng vi tính vì mỗi bài học đều yêu cầu học viên thực hiện phần Net tour (tạm dịch là Mở rộng kiến thức qua Internet). Sau mỗi khóa học, bạn sẽ phải làm một bài test liên quan đến nội dung đã học. Nếu điểm tốt nghiệp trên mức trung bình, bạn có thể yêu cầu cấp bằng chứng nhận đã hoàn tất khóa học. Englishtown đang cung cấp hai loại hình chứng chỉ: một của FPT (miễn phí), một của Đại học Suffolk (Hoa Kỳ - bạn phải tốn 20 USD cước phí). Hiện Englishtown cũng cho phép bạn học thử trong 7 ngày bằng Visa/Master Card, sau 7 ngày bạn phải xóa tài khoản học thử của mình nếu không muốn bị trừ dần tiền.

Học Anh văn trực tuyến vốn đã là một hình thức học rất phổ biến ở nước ngoài. Riêng tại VN, Englishtown hứa hẹn nhiều điều thú vị đối với những ai muốn tiếp cận với cách học Anh văn hiện đại, sáng tạo, trong khi luôn túng thiếu về quỹ thời gian.

Luyện nghe và phát âm tiếng Anh. Các Trạm phát thanh tiếng Anh

Luyện nghe và phát âm tiếng Anh
Các Trạm phát thanh tiếng Anh

Một cách tốt nhất để luyện nghe là bạn nghe nó thường xuyên, thậm chí một cách vô thức. Những kênh phát thanh này dành cho những người trình độ khá trở lên. Một số trạm phát âm rất chậm, rất tiện cho việc luyện học nghe của bạn như eslpod.com...
Truyền hình trực tuyến quốc tế

Xem các kênh truyền hình theo lĩnh vực: Âm nhạc, tin tức, điện ảnh, giải trí...của những hãng truyền thông hàng đầu thế giới: CNN, BBC, NBC, ESPN....Học tiếng anh qua kênh Movie trailers, cartoon, chatshows, Entertainment TV...
Anh ngữ sinh động VOA

Chương trình học nghe nói Anh ngữ sinh động của đài VOA, dành cho trình độ beginner và immediate
Voanews.com/specialenglish

Nghe Anh Mỹ theo các chủ đề ( đọc chậm và rất dễ nghe)
Cnn.com/audio/radio

Nghe Radio trực tuyến CNN
Bbc.co.uk

Nghe Radio trực tuyến BBC ( Xem thêm )
http://www.manythings.org/listen/

Luyện nghe các bản tin của VOA, rất dễ theo dõi
Englishclub.com

Các bản tin luyện nghe hàng tuần
1-language.com

Luyện nghe tiếng Anh-Mỹ theo chủ đề
Voanews.com

Chương trình Anh ngữ sinh động của đài VOA, nghe bằng Real Player
Download tài liệu luyện nghe

Các tài liệu luyện phát âm, các bài nghe IELTS, TOEFL, luyện phát âm giọng Anh-Mỹ...
Rocketboom.com/

Video Blog. Blog tin tức hàng ngày
Chinswing.com
Tập thảo luận, trao đổi bằng tiếng Anh. Nghe những người khác nói. Luyện kỹ năng nói tiếng Anh
Petalia.org/stories
Trang đọc truyện online và luyện nghe qua các bài diễn văn nổi tiếng, truyện cổ tích... trên Petalia
Những clips trên Google
Xem và nghe tin tức, những đoạn clip trên Google
http://www.odeo.com/listen

Nghe các radio khác nhau, cập nhật nhất, một kênh về IT khá nổi trên trang này: This week in Tech
Vr.com.vn

Nghe nói tiếng Anh trên mạng Internet - Listen to American English - http://www.vr.com.vn/VRSpeak/index.htm ( Dành cho trình độ Beginer & Intermediate )
Repeatafterus.com

Luyện nghe qua các câu chuyện cổ tích, thơ ca, viễn tưởng, các câu châm ngôn và các tác phẩm nổi tiếng ( recorders )
Focusenglish.com

Trang này về các cuộc hội thoại hàng ngày. Bạn có thể vào rất nhiều chủ đề khác nhau ( ở đây là Romance )
Abcnews.go.com

Xem và nghe hai kênh nổi tiếng của ABC, Good morning America và World News Tonight
Podcasts.yahoo.com

Nghe và đăng ký những trạm radio hay nhất trên Internet, theo lĩnh vực bạn quan tâm: nghệ thuật, chính trị, thể thao, âm nhạc, thương mại, khoa học......
Englishstudydirect.com

Các liên kết về các bài Test luyện nghe và luyện thi với miêu tả rất chi tiết
Esl.about.com/cs/listening

Trang này cho bạn chọn 6 trình độ nghe với hàng tá liên kết cho bạn nữa!
Great Speeches

Hàng trăm bài diễn văn nổi tiếng thế kỷ 20, bạn có thể lắng nghe hàng chục chính trị gia hàng đầu thế giới phát biểu như Tony Blair, Bill Clinton , G. Bush, Nelson Mandela...
Poets.org

Academy of American Poets. Nghe hơn 50 nhà thơ đọc các tác phẩm của họ
Coudal.com

Nghe đọc các bài thơ hàng ngày, rất hay
Nbc.com/Video

Xem và nghe những clip vui nhộn của đài NBC
Englishclub.com | Ship or sheep | Oupchina.com.hk

Các bài luyện phát âm cơ bản
http://www.manythings.org/pp

Luyện phát âm
http://esl-lab.com/

Trang rất phong phú với nhiều bài tập luyện nghe cho bạn.

Học Anh Văn Thành Ngữ (tiếp theo)

United we stand, divided we fall
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
--------------
Walls have ears
Tai vách mạch rừng
--------------
The way to a man’s heart is through his stomach
Trái tim của một người đàn ông là thông qua chiếc dạ dày
--------------
Where there’s a will there’s away
Có chí thì nên
--------------
Barking dogs seldom bite
*** sủa ít khi cắn
--------------
Beauty is in the eye of the beholder
Vẻ đẹp nằm trong con mắt người ngắm
--------------
Better late than never
Thà muộn còn hơn không
--------------
Brevity is the soul of wit
Sự ngắn gọn là tinh hoa của trí tuệ
--------------
An eye for an eye, a tooth for a tooth
Ăn miếng trả miếng
--------------
Marriage are made in Heaven
Hôn nhân là do trời định
--------------
Men make houses, Women make home
Đàn ông xây nhà, Đàn bà xây tổ ấm
--------------
Necessity is the mother of invention
Cái khó ló cái khôn
--------------
Men are blind in their own cause
Con người mù quáng vì niềm tin của mình
--------------
Live not to eat, but eat to live ( thịt tiếc khi chủ nghĩa ngược lại T___________T)
Sống không phải để ăn nhưng ăn để sống
--------------
Forbidden fruit is sweetest
Quả cấm bao giờ cũng ngọt
--------------
A fault confessed is half redressed
Thú nhận khuyết điểm là biết sửa mình
--------------
Book and friend should be few but good
Sách vở và bạn bè, cần ít thôi nhưng phải tốt
--------------
Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
--------------
The beaten road is safest
Con đường quen thuộc là con đường an toàn nhất
--------------
When in Rome do as the Romants do
Nhập gia tuỳ tục
--------------
Every dog has his day
Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
--------------
The grass is always greener o­n the other side
Đứng núi này trông núi nọ
--------------
Let grass grow under o­ne's feet
Nước tới chân mới nhảy
--------------
Let bygones be bygones
Hãy để cho dĩ vãng trôi về dĩ vãng
--------------
One for all and all for o­ne
Mình vì mọi người, mọi người vì mình
--------------
It takes a thief to catch a thief
Kẻ cắp gặp bà già
--------------
Hide o­ne's head and leave tail sticking out
Giấu đầu lòi đuôi
--------------
Sow the wind and reap the whirlwind
Gieo gió gặp bão
--------------
Like father, like son
Cha nào con nấy
--------------
Hidden things will be brought to light in due time
Cháy nhà ra mặt chuột
--------------
He who sleeps with a dog gets up with fleas
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
--------------
Birds of their little nests agree
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
--------------
Travel broadens your mind
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
--------------
Succeed by dump luck
*** ngáp phải ruồi
--------------
Worthless, not worth picking up
*** tha đi, mèo tha lại
--------------
Pick over and over and pick the worst
Già kén kẹn hom
--------------
Give him an elephant and he'll ask for an angel
Được voi đòi tiên
--------------
Out of the frying pan into the fire
Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa

make a splash:trên đỉnh cao của vinh quang
duck soup: chuyện nhỏ
for the birds: chuyện vặt vãnh
have the world by the tail: cuộc đời lên hương

Học Anh Văn Thành Ngữ (tiếp theo)

To be game: Có nghị lực, gan dạ
To be gasping for liberty: Khao khát tự do
To be generous with o­ne's money: Rộng rãi về chuyện tiền nong
To be getting chronic: Thành thói quen
To be gibbeted in the press: Bị bêu rếu trên báo
To be ginned down by a fallen tree: Bị cây đổ đè
To be given over to evil courses: Có phẩm hạnh xấu
To be given over to gambling: Đam mê cờ bạc
To be glad to hear sth: Sung s¬ướng khi nghe đ¬ược chuyện gì
To be glowing with health: Đỏ hồng hào
To be going o­n for: Gần tới, xấp xỉ
To be going: Đang chạy
To be gone o­n sb: Yêu, say mê, phải lòng người nào
To be good at dancing: Nhảy giỏi, khiêu vũ giỏi
To be good at games: Giỏi về những cuộc chơi về thể thao
To be good at housekeeping: Tề gia nội trợ giỏi(giỏi công việc nhà)
To be good at numbers: Giỏi về số học
To be good at repartee: Đối đáp lanh lợi
To be good safe catch: (Một lối đánh cầu bằng vợt gỗ ở Anh)Bắt cầu rất giỏi
To be goody-goody: Giả đạo đức,(cô gái)làm ra vẻ đạo đức
To be governed by the opinions of others: Bị những ý kiến người khác chi phối
To be gracious to sb: Ân cần với người nào, lễ độ với người nào
To be grateful to sb for sth, for having done sth: Biết ơn người nào đã làm việc gì
To be gravelled: Lúng túng, không thể đáp lại đ¬ược
To be great at tennis: Giỏi về quần vợt
To be great with someone: Làm bạn thân thiết với người nào
To be greedy: Tham ăn
To be greeted with applause: Ьược chào đón với tràng pháo tay
To be grieved to see something: Nhìn thấy việc gì mà cảm thấy xót xa
To be guarded in o­ne's speech: Thận trọng lời nói
To be guarded in what you say!: Hãy cẩn thận trong lời ăn tiếng nói!
To be guilty of a crime: Phạm một trọng tội
To be guilty of forgery: Phạm tội giả mạo
To be gunning for someone: Tìm cơ hội để tấn công ai
To be a bad fit: Không vừa
To be a bear for punishment: Chịu đựng đ¬ược sự hành hạ
To be a believer in ghosts: Kẻ tin ma quỷ
To be a believer in something: Ng¬ười tin việc gì
To be a bit cracky: (Ng¬ười)Hơi điên, hơi mát, tàng tàng
To be a bit groggy about the legs, to feel groggy: Đi không vững, đi chập chững
To be a burden to someone: Là một gánh nặng cho ng¬ười nào
To be a church-goer: Người năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ
To be a comfort to someone: Là nguồn an ủi của ng¬ười nào
To be a connoisseur of antiques: Sành về đồ cổ
To be a cup too low: Chán nản, nản lòng
To be a dab at something: Hiểu rõ, giỏi, thông thạo việc gì
To be a dead ringer for someone: (Lóng)Giống như¬ đúc
To be a demon for work: Làm việc hăng hái
To be a dog in the manger: Sống ích kỷ(ích kỷ, không muốn ai dùng cái mà mình không cần đến)
To be a drug o­n the market: (Hàng hóa)Là một món hàng ế trên thị tr¬ờng
To be a favourite of someone; to be someone's favourite: Ьược ng¬ười nào yêu mến
To be a fiasco: Thất bại to
To be a fiend at football: Kẻ tài ba về bóng đá
To be a fluent speaker: Ăn nói hoạt bát, l¬ưu loát
To be a foe to something: Nghịch với điều gì
To be a frequent caller at someone's house: Năng tới lui nhà ng¬ười nào
To be a gentleman of leisure; to lead a gentleman's life: Sống nhờ lợi hằng năm
To be a good judge of wine: Biết rành về r¬ượi, giỏi nếm r¬ượu
To be a good puller: (Ngựa)kéo giỏi, khỏe
To be a good walker: Đi(bộ)giỏi
To be a good whip: Đánh xe ngựa giỏi
To be a good, bad writer: Viết chữ tốt, xấu
To be a hiding place to nothing: Chẳng có cơ may nào để thành công
To be a law unto o­neself: Làm theo đ¬ường lối của mình, bất chấp luật lệ
To be a lump of selfishness: Đại ích kỷ
To be a man in irons: Con ng¬ười tù tội(bị khóa tay, bị xiềng xích)
To be a mere machine: (Ng¬ười)Chỉ là một cái máy
To be a mess: ở trong tình trạng bối rối
To be a mirror of the time: Là tấm g¬ương của thời đại
To be a novice in, at something: thạo, quen việc gì
To be a pendant to...: là vật đối xứng của..
To be a poor situation: ở trong hoàn cảnh nghèo nàn
To be a retarder of progress: Nhân tố làm chậm sự tiến bộ
To be a shark at maths: Giỏi về toán học
To be a sheet in the wind: (Bóng)Ngà ngà say
To be a shingle short: Hơi điên, khùng khùng
To be a slave to custom: Nô lệ tập tục
To be a spy o­n someone's conduct: Theo dõi hành động của ai
To be a stickler over trifles: Quá tỉ mỉ, câu nệ về những chuyện không đâu
To be a swine to someone: Chơi xấu, chơi xỏ ng¬ười nào
To be a tax o­n somwonw: Là một gánh nặng cho ng¬ười nào
To be a terror to...: Làm một mối kinh hãi đối với..
To be a testimony to somwthing: Làm chứng cho chuyện gì
To be a thrall to o­ne's passions: Nô lệ cho sự đam mê
To be a tight fit: Vừa nh¬ư in
To be a total abstainer (from alcohol): Kiêng r¬ượu hoàn toàn
To be a tower of strength to someone: Là ng¬ười có đủ sức để bảo vệ ai
To be a transmitter of (something): (Ng¬ười)Truyền một bệnh gì
To be abhorrent to someone: Bị ai ghét

Học Anh Văn Thành Ngữ

Học Anh Văn Thành Ngữ

1/ Clothes do not make the man
= Manh áo không làm nên thầy tu.
2/ A man is known by his friends = Xem bạn biết người.
3/ A good name is better than riches = Tốt danh hơn lành áo.
4/ Don’t count your chickens before they are hatched
= Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng.
5/ Absence makes the heart grow fonder
= Sự xa vắng làm cho tình cảm thêm da diết.
6/ Every man has his faults = Nhân vô thập toàn.
7/ Call a spade a spade = Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
8/ Many man, many minds = 9 người 10 ý
9/ Actions speak louder than words = Hay làm hơn hay nói.
10/After a storm comes a calm= After rain comes fair weather
Hết cơn bỉ cực đến hồi thái lai/ Sau cơn mưa trời lại sáng.
11/All things are difficult before they are easy
= Vạn sự khởi đầu nan (Gian nan bắt đầu nản...thì mình chưa biết ! hi...hi).
12/An act of kindness is never wasted = A good deed is never lost = Làm ơn không bao giờ thiệt.
13/A miss is as good as a mile = Sai 1 ly, đi 1 dặmLet bygone be bygone(Việc gì qua rồi hãy cho qua)
A miss is as good as a mile(Sai một ly đi một dặm)
Like father like son(Cha nào con nấy)
One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)
Two securities are better than o­ne (Cẩn tắc vô ưu)
Slow and sure (Chậm mà chắc)
If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)
Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)
Where's there's life, there's hope (Còn nước còn tát)
A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)
We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)
In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)
Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)
It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)
If you eat the fruit, you have to think about the o­ne who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)
We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)
THere's no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)
Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)
One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)
To kill two birds with o­ne stone (Nhất cữ lưỡng tiện)
To let the wolf into the fold (Nuôi o­ng tay áo)
Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)
A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)
A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)
Grasp all, lose all (Tham thì thâm)
Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)
Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)
Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)
Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)
No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)

How to Pronounce "the" in English

How to Pronounce "the" in English
Normally, we pronounce "the" with a short sound (like "thuh"). But when "the" comes before a vowel sound, we pronounce it as a long "thee".

vowel sound we write we say
A the apple thee apple
E the egg thee egg
I the ice-cream thee ice-cream
O the orange thee orange
U the ugli fruit thee ugli fruit

It is important to understand that it is what we say that matters, not what we write. It is the sound that matters, not the letter used in writing a word. So we use a long "thee" before a vowel sound, not necessarily before a vowel. Look at these cases:

we write with we say with
the house consonant (h) thuh house consonant sound
the hour consonant (h) thee our vowel sound
the university vowel (u) thuh youniversity consonant sound
the umbrella vowel (u) thee umbrella vowel sound

Emphatic the [thee]
When we wish to place emphasis on a particular word, we can use "emphatic the" [thee], whether or not the word begins with a consonant or vowel sound. For example:

A: I saw the [thuh] President yesterday.
B: What! The [thee] President of the United States?
A: Yes, exactly.

Listening Idioms(cotinuous)

<9>
right away : immediately
ring a bell (with) : sound familiar to
rough it : experience somewhat difficult or primitive conditions
rule out : say something is impossible, eliminate
run a temperature : have a fever
run for office : try to get elected
run into : (1) meet unexpectedly, bump into
(2) collide with
run late : be late, be in a hurry
run of the mill : ordinary
run out of : exhaust the supply of
save one’s breath : don’t bother asking someone
search me : I don’t know, I have no idea, beats me
see eye to eye (with someone) (on something) : have the same opinion, be in agreement
see (someone) off : accompany (to an airport or train station, for example)
see to : take care of, check on, fix
serve one right : receive the proper punishment, get the penalty one deserves
short for : a nickname for
show around : orient, give a tour
show off : try to attract attention by unusual behavior
show up : arrive
shut down : close
sign up (for) : enroll (for a class, for example)
sing another tune : change one’s opinion, feel differently
size up : measure, estimate
sleep on it : postpone a decision until the next day
slowly but surely : gradually, steadily but not quickly
snowed under : very busy
so far, so good : up until now, there are no problems
sooner or later : at some indefinite future time
speak one’s mind : say what one is thinking
speak up : speak more loudly
speak up for : support verbally
spell out (for) : make something very clear, explain in detail
spick and span : extremely and clean, spotless
stack up against : compare with
stamp out : eliminate, wipe out
stand for : (1) tolerate, put up with (2) symbolize, represent
stand out : be noticeable
stay out : not come home
stay out (or up) to all hours : come home (or go to bed) very late
stay up : not go to bed
stock up (on) : get a large supply of something
a stone’s throw from : not far away from, close to
stop by : visit informally, go to see
straighten up : clean up, make tidy
stuck with : have something one cannot get rid of

<10>
take a break : stop working for a short time
take a lot of nerve : requires a lot of courage
take a lot out of (someone) : be hard on someone, drain energy from someone
take advantage of : utilize, make use of, exploit
take after : resemble, look like (especially an older relative)
take apart : disassemble
take it easy : relax, calm down
take a short cut : take a more direct or faster route than usual
take off : (1) remove (clothing, for example)
(2) ascend (a plane, for example)
(3) become popular quickly
take over : assume control or responsibility
take part (in) : participate in
take the plunge : finally take action, do something different
take time off (from) : take a vacation or a break from work or school
take up : begin to study some topic or engage in some activity
talk down to : speak to someone as if he or she were a child, patronize
talk into : persuade, convince
talk out of : dissuade, convince not to do something
talk over : discuss
tear oneself away from something : stop doing something interesting
tear up : rip into small pieces
tell apart : distinguish
things are looking up : the situation is improving
think over : consider
throw away : discard, get rid of
throw cold water on : discourage, force to cancel (a plan, for example)
throw the book at someone : give someone the maximum punishment
try on : test clothing before buying (for size, style, and so on)
try out : test a product before buying
try out (for) : audition for (a role in a play, for example), attempt to join (a team, for example)
turn around : face in a different direction
turn down : (1) reject an offer
(2) decrease the intensity of
turn in : (1) return, give back, hand in
(2) go to bed
turn into : change to, transform into
turn off : stop the operation (of an appliance, for example), shut off
turn on : start the operation (of an appliance, for example)
turn out : (1) result, end up, be the final product
(2) produce
(3) arrive, gather (for a meeting, for example)
turn up : (1) increase the intensity of
(2) arrive
under the water : slightly all
use up : use completely
wait on : serve
walk on air : be very happy
warm up : (1) heat
(2) practice, prepare for
warm up (to) : become friendly with, start to enjoy
watch out (for) : be alert, look out for
wear out : become no longer useful because of wear
what the doctor ordered : exactly what was needed, the perfect thing
wipe out : eliminate, stamp out
without a hitch : without a problem
work out : (1) exercise
(2) bring to a successful conclusion, solve

Listening Idioms(cotinuous)

<6>
in a nutshell : in summary, in brief
in favor of : in agreement with, supporting
in hot water : in trouble
in no time : very soon, very quickly
in person : face to face (not by telephone, letter, etc.)
in store : in the future, coming up
in the dark : not knowing, confused
in the long run : over a long period of time
in the same boat : in the same situation, having the same problems
iron out : solve (a problem)
join the club : have the same problem as other people
jump to conclusions : form opinions without sufficient evidence

keep an eye on : watch, take care of, look after
keep an eye out (for) : look for
keep on (with) : continue
keep track of : know where something or someone is
keep up (with) : maintain the same speed as
kill time : spend time doing unimportant things (before an appointment, for xample)
know like the back of one’s hand : be very similar with
lay off : put out of work
learn the ropes : become familiar with, get used to, get the hang of
leave out : not include, omit
leave someone/something alone : not disturb
let someone down : disappoint
let up : decline in intensity (rain , for example)
look after : take care of, mind
look for : try to locate
look forward to : anticipate (with pleasure)
look into : investigate
look like : resemble
look out (for) : be careful
look over : examine, read
look up : (1) find information (especially in a reference book)
(2) try to locate someone
look up to : respect, admire

<7>
make a fool of oneself : act embarrassingly
make a point of : make a special effort
make ends meet : balance a budget
make sense (of) : be logical and clear, understand
make up : invent, create
make up one’s mind : decide
make way for : allow space for, provide a path for
mean to : intend to
mixed up : confused
music to one’s ears : something that sounds pleasant
a nervous wreck : someone who is very nervous
next to nothing : very little (money, for example), cheap
no doubt about it : certainly, definitely
no harm done : there was no damage done
not at all : not in any way, not to any degree
not believe one’s ears(or eyes) : be unable to believe what one hers (or sees)
not think much of : not like, not have a good opinion of
odds and ends : small, miscellaneous items
an old hand (at) : an experienced person
on edge : nervous
on end : consecutively, without a break (days on end, for example)
on hand : easily available
on needles and pins : nervous, anxious
on one’s own : independent
on second thought : after reconsidering
on the go : always busy, always moving
on the tip of one’s tongue : almost able to remember
on the whole : in general
out of (something) : not having something
out of one’s mind : insane, illogical, irrational
out of order : broken, not functioning, properly
out of the question : definitely not, impossible
over and over : again and again, repeatedly
over one’s head : not understandable (a joke, for example), obscure

<8>
part with : no longer have, get rid of, not be in the company of
pass up : not accept, not choose
pass with flying colors : do very well (on a test)
pat oneself on the back : congratulate oneself
pick out : choose, select
pick up : (1) take something from a surface (for example, a floor)
(2) go to a location and get someone or something
(3) learn (especially without formal training)
pick up the tab (for) : pay for
the picture of : a perfect example of something
play it by ear : do something without a definite plan
play it safe : choose a cautious plan
point out : indicate
a pretty penny : a lot of money
pull one’s leg : joke with someone, make up a story
push one’s luck : to continue doing something too long, to keep taking chances
put aside : save for later, set aside
put away : return something to its proper place
put off : delay, postpone
put on : begin to wear
put together : assemble
put up with : tolerate

Listening Idioms

Listening Idioms

<1>

About to : almost ready to
Above all : most importantly
Add up : make sense, be logical
All at once : suddenly, without warning
All of a sudden : all at once, suddenly
As a matter of fact : in reality, actually
As a rule : generally, customarily
At ease : not nervous, calm
At the drop of a hat : quickly, without any preparation time
Back out (of) : withdraw an offer
Bank on : depend on, count on, rely on
Be my guest : do what you want, feel free, help yourself
Be rusty : need practice or review
Beats me : I don’t know, I have no idea (often used in response to a question)
Better off : in an improved condition
Bite off more than one can chew : take on more responsibility than one can handle
Bound to : certain to, sure to
Break down : stop functioning (a machine, for example)
Break in (on) : interrupt
Break the ice : break through social barriers (as at a party)
Break the news (to) : inform, give bad news
Break up : end (a meeting, for example)
Break up (with) : stop being a couple (a boyfriend and girlfriend, for example)
A breeze : something very simple and easy to do
Bring about : cause to happen
Bring up : (1) raise (a child)
(2) introduce (a topic, for example)
Brush up on : review, study, practice
Bump into : meet unexpectedly, run into
By and large : mostly, generally, on the whole
By heart : by memory, learned word for word
By no means : in no way, not at all

<2>
call it a day : stop working for the day, go home
call off : cancel
call on : visit
calm down : relax
care for : (1) take care of
(2) like, feel affection for
catch on : become popular
catch on (to) : understand, learn
catch up (with) : go as fast as, catch
check in (or into) : register (at a hotel)
check out (of) : (1) leave (a hotel)
(2) take material (from a library, for example)
cheer up : become cheerful, be happy
chip in (on/for) : contribute
clear up : (1) clarify, make understandable
(2) become nice and sunny (used to talk about the weather)
come across : find, meet, encounter
come around (to) : begin to change one’s opinion, begin to agree with
come down with : become sick with (an illness)
come up with : think of (an idea)
cost an arm and a leg : be very expensive
count on : depend on, rely on, bank on
count out : eliminate, no longer consider as a factor
cut off : stop, discontinue (a service, for example)
cut out for : have an aptitude for, be qualified for

<3>
day in and day out : constantly, for a long time
die down : become less severe, quiet down
do over : do again, repeat
do without : not have
down the drain : wasted, done for no reason (work , for example)
dream up : invent, think of, come up with
drop (someone) a line : send someone a letter
drop in (on) : visit informally
drop off : (1) leave something (a package, for example)
(2) take (someone) home, let someone out of a car
drop out (of) : stop attending (classes, for example)
easy as pie : very simple, a piece of cake
eyes bigger than one’s stomach : said of someone who takes more food than he or she can eat
fall behind : not move as quickly as, lag behind
fall through : fail to happen
a far cry from : not similar, not as good as
fed up (with) : not able to tolerate, disgusted with, annoyed by
feel free : do something if one wants
feel like : be inclined to, want to
feel like a million dollars : feel very good
feel up to : feel able to do something, ready to
few and far between : uncommon and infrequent
figure out : understand, solve
fill in : write in a blank (on an application form, for example)
fill in (for) : substitute for
fill one in : provide missing information
fill out : complete (an application form, for example)
find out : learn, discover
a fish out of water : someone not in his or her normal surroundings
fix up : repair, renovate
follow in one’s footsteps : do what someone else did (especially a parent)
for good : permanently, forever
for the time being : temporarily, for now
from out of the blue : unexpectedly, without warning

<4>
get a kick out of (doing something) : enjoy, have fun (doing something)
get along with : have good relations with
get carried away : go too far, do too much, buy too much
get in one’s blood : become a habit, become customary
get in over one’s head : take on too much responsibility, bite off more than one can chew
get in the way : block, obstruct
get in touch with : contact
get off : leave (a vehicle)
get off the ground : start to be successful
get on : board (a vehicle)
get over : recover from (a disease)
get rid of : discard, no longer have
get under way : begin, start
give (someone) a cold shoulder : act unfriendly toward someone, ignore
give away : distribute (for free)
get the hang of something : learn how to do something
give a hand : applaud, clap
give a hand (with) : assist
go easy on : not punish severely
go on (with) : continue
go overboard : do too much, buy too much
go with : (1) accompany
(2) look good together, complement (for example, two articles of clothing)
go without saying : be clear, be obvious
grow up : mature, become an adult

<5>
hand in : give back to, return
hand out : distribute
hang on : wait
hard to come by : difficult to find
have a heart : be compassionate, show mercy
have a hunch : have an intuitive feeling
have a word with (someone) : talk to someone briefly
have on : wear
have one’s hands full : be very busy, have a challenging job
have the time of one’s life : have fun, have a great time
hear firsthand (from) : get information directly from someone
hear from : be contacted by, be in touch with
hear of : know about, be familiar with
hit it off : become friendly (especially at a first meeting)
hit the road : leave, go away
hold on : wait
hold on (to) : grasp
hold still : not move
hold up : delay

Điều thú vị ở Foot

Foot

"To be on the back foot" nghĩa là ở thế thủ (to be on the defensive ). Ví dụ: "The football team were on the back foot for most of the game and were lucky to only lose by five goals!" (đội bóng phòng thủ suốt trận đấu và rất may mắn là chỉ bị tung lưới 5 lần!).



Bàn chân là một bộ phận cần thiết của cơ thể và cũng có nhiều chuyện để kể với các bạn trong mục này.

Bạn thuận chân phải (be right-footed), tất nhiên bạn sẽ thấy thoải mái khi chơi banh (kicking a ball) bằng chân phải. Ngược lại, cũng có thể bạn là người thuận chân trái (be left-footed). Con người là một loài động vật có hai chân (two-footed creatures); nhiều loài động vật có vú khác có bốn chân (many mammals are four-footed). Nếu bạn "put your best foot forward", tức là bạn tập trung tối đa để hoàn thành một chuyện gì. Ví dụ: "Come on now class, best foot forward or we'll never get to the parliament house on time" (nào cả lớp, chúng ta phải cố gắng hết sức nếu không chúng ta sẽ không thể đến tòa nhà quốc hội đúng giờ).

"To be on the back foot" nghĩa là ở thế thủ (to be on the defensive ). Ví dụ: "The football team were on the back foot for most of the game and were lucky to only lose by five goals!" (đội bóng phòng thủ suốt trận đấu và rất may mắn là chỉ bị tung lưới 5 lần!). Xét về vị trí, giả như bạn đang ở dưới chân cầu thang (be at the foot of the stairs) hay dưới chân núi (the foot of a mountain). Trong cả hai trường hợp, bạn đều đứng ở dưới và ngước nhìn lên trên (in both cases you would be at the bottom looking up). Nếu là mùa đông, chắc chắn sẽ có tuyết, bạn có thể để lại vết chân trên tuyết (leave a trail of foot-prints). Footprint là dấu chân để lại khi bạn đi trên tuyết hoặc cát.

"Dead on your feet" lại mang nghĩa mệt mỏi, không gư ợng được (to be extremely tired). Giả như: I wanted to stay at the party till dawn but was dead on my feet by mid-night" (mình muôn ở lại bữa tiệc đến sáng nhưng đến giữa đêm thì không gượng nổi nữa). Cũng là mệt mỏi, nhưng do bạn đứng quá lâu hoặc vận động quá nhiều hãy dùng "my legs are killing me!" (chân mỏi/đau muốn chết!). "One foot in the grave" (ngấp nghé cửa lỗ) là cách dùng không lấy gì làm lịch sự lắm, khi ám chỉ ai đó quá già và sắp chết. Nếu như có người chết thật, chúng ta dùng "they are six foot under". Ðiều này có nghĩa là người chết được chôn cất. Nếu như người chết được hỏa táng, ta dùng "the body is cremated".

"Back on your feet", bạn khỏe trở lại sau khi đã ốm một thời gian (you are in better health after being ill). Ví dụ: "My grandmother was in bed for a week with the flu, but she's back on her feet again now" (mẹ tôi cảm cúm suốt một tuần, nhưng hiện giờ là đã khoẻ hẳn). Trong trường hợp bạn "go into something feet first" nghĩa là bạn rất thận trọng (cautious) và thích thử mọi thứ trước (to test things out first). Ðôi khi trong cuộc sống bạn phải "to get your feet wet", nghĩa là bạn phải thử cho biết như thế nào/cho có kinh nghiệm: Ví dụ, "I wanted to go directly into the first team but the coach said should get my feet wet with the reserve team first" (tôi muốn chơi ngay cho đội hình chính thức, nhưng huấn luyện viên khuyên tôi nên chơi trong đội hình dự bị trước đã). Và nếu như ai đó "drags their feet", có thể họ đã tốn nhiều thời gian vào một chuyện gì, thông thường là chuyện chẳng dễ chịu gì cả.

Từ bàn chân, chúng ta còn có thể khám phá nhiều điều thú vị khác!

Informal Contractions

Informal Contractions
Josef Essberger

English learners are often puzzled by expressions like GONNA or WANNA that they often hear in movies or perhaps read in comic strips. If they look up these expressions in a dictionary, they may not find them, which increases the puzzlement even further.

In fact, these expressions do exist and can be found in good (big) dictionaries. They are "informal contractions" or short forms of other words that people use when speaking casually. They are not exactly slang, but they are a little like slang.

For example, GONNA is a short form of "going to". If you say "going to" very fast, without carefully pronouncing each word, it can sound like "gonna".

Here are some of the most common informal contractions, with example sentences:

GIMME = give me

Gimme your money.
Don't gimme that rubbish.
Can you gimme a hand?
GONNA = going to

Nothing's gonna change my love for you.
I'm not gonna tell you.
What are you gonna do?
GOTTA = (have) got a

I've gotta gun.
I gotta gun.
She hasn't gotta penny.
Have you gotta car?
GOTTA = (have) got to

I gotta go now.
We haven't gotta do that.
Have they gotta work?
INIT = isn't it

That's smart, init?
Init strange?
KINDA = kind of

She's kinda cute.
Are you kinda mad at me?
LEMME = let me

Lemme go!
He didn't lemme see it.
WANNA = want to

I wanna go home.
I don't wanna go.
Do you wanna watch TV?
WANNA = want a

I wanna coffee.
I don't wanna thing from you.
Do you wanna beer?
Please remember that these are informal contractions. That means that we do not use them in "correct" speech, and we almost never use them in writing. (If you see them in writing, for example in a cartoon, that's because the written words represent the spoken words or dialogue.) We use them only when speaking fast and casually, for example with friends, and many careful speakers never use them.

Also note that the sentences above may be rather artificial because when we use a contraction we may also use other contractions in the same sentence, or even drop some words completely. For example:

Do you want a beer?
Do you wanna beer?
D'you wanna beer?
D'ya wanna beer?
Ya wanna beer?
Wanna beer?

English Checker
artificial: not realistic
casual: relaxed; without much care; without formality
informal: relaxed and unofficial
puzzled: confused because difficult to understand
puzzlement: confusion
rather: quite, to a certain degree

Kỹ năng diễn đạt

Kỹ năng diễn đạt
Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.

Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết. Bắt đầu như thế nào? Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với "Ngày xửa ngày xưa" - "Once upon a time". Tuy nhiên, nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như này: That reminds me! (Điêù đó làm tôi nhớ đến)
Funny you should say that. Did I ever tell you about… (Thật là buồn cười phải không bạn! Tôi đã bao giờ kể cho bạn về...)
Hearing your story reminds me of when… (Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...)
Something similar happened to me…. (cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi) Làm thế nào để kể câu chuyện của bạnĐầu tiên, câu chuyện của bạn phải đủ ngắn. Cố gắng sử dụng ngữ pháp đơn giản, do vậy người nghe dễ theo dõi hơn. Giúp cho người nghe dễ hiểu bằng cách sử dụng từ nối và liên từ:Liên từ
Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự kiện.First of all, I (packed my suitcase)
Secondly, I …. (made sure I had all my documents)
Previously (before that) ….. I changed some money.
Then… I (called a taxi for the airport)
Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realised…)
But before al that… (I had double checked my reservation)
Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn't go until the next day)Từ nối
Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận. I booked a flight because….
As a result, I was late…
Although I had a reservation, I hadn't checked the airport name.
I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving licence.
In short, I had made a complete mess of the holiday.- Từ nối đưa ra ví dụ
For example
For instance
Namely- Từ nối thêm thông tin
And
In addition
As well as
Also
Too
Furthermore
Moreover
Apart from
In addition to
Besides - Từ nối tóm tắt
In short
In brief
In summary
To summarise
In a nutshell
To conclude
In conclusion - Từ nối đưa ra lý do
Due to / due to the fact that
Owing to / owing to the fact that
Because
Because of
Since
As - Từ nối đưa ra kết quả
Therefore
So
Consequently
This means that
As a result - Từ nối ý kiến trái ngược
But
However
Although / even though
Despite / despite the fact that
In spite of / in spite of the fact that
Nevertheless
Nonetheless
While
Whereas
Unlike
In theory… in practice…ThìChúng ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để kể chuyện và giai thoại. Chuyện cười có thể dùng thì hiện tại:A man walks into a bar and orders a beer.Chúng ta cũng dùng thì hiện tại để diễn đạt kịch tính lời kể:The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.Tuy nhiên chúng ta thường dùng thì quá khứ để kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn:I double checked my reservation. I packed my suitcase, and then I called a taxi.Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh. The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a huge tailback.Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn. I double checked my reservation, which I had made three days previously.I wanted to visit some friends who had been living in France for the last five years.Từ vựngCố gắng sử dụng những từ khác nhau để diễn đạt câu chuyện của bạn hay hơn. Nhớ là bạn phải "phóng đại lên" khi kể một câu chuyện, do vậy thay vì sử dụng những từ như "nice" hay "bad", thì hãy dùng những từ hay hơn như: "beautiful", "fabulous", "wonderful", "horrible", "awful" hay "terrible".Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn đang kể một câu chuyện - chứ không phải một bài giảng. Hãy nhìn thẳng vào người nghe, và cố gắng dẫn dắt họ tham gia vào câu chuyện. Sử dụng ngữ điệu đúng, nhìn thẳng vào mắt họ và hãy diễn tả câu truyện trên khuôn mặt bạn. Bạn có thể sẽ phải luyện tập kể một vài câu chuyện hay giai thoại trước gương trước khi "kể nó". Chúc vui vẻ!

Resource