Điều thú vị ở Foot

Foot

"To be on the back foot" nghĩa là ở thế thủ (to be on the defensive ). Ví dụ: "The football team were on the back foot for most of the game and were lucky to only lose by five goals!" (đội bóng phòng thủ suốt trận đấu và rất may mắn là chỉ bị tung lưới 5 lần!).



Bàn chân là một bộ phận cần thiết của cơ thể và cũng có nhiều chuyện để kể với các bạn trong mục này.

Bạn thuận chân phải (be right-footed), tất nhiên bạn sẽ thấy thoải mái khi chơi banh (kicking a ball) bằng chân phải. Ngược lại, cũng có thể bạn là người thuận chân trái (be left-footed). Con người là một loài động vật có hai chân (two-footed creatures); nhiều loài động vật có vú khác có bốn chân (many mammals are four-footed). Nếu bạn "put your best foot forward", tức là bạn tập trung tối đa để hoàn thành một chuyện gì. Ví dụ: "Come on now class, best foot forward or we'll never get to the parliament house on time" (nào cả lớp, chúng ta phải cố gắng hết sức nếu không chúng ta sẽ không thể đến tòa nhà quốc hội đúng giờ).

"To be on the back foot" nghĩa là ở thế thủ (to be on the defensive ). Ví dụ: "The football team were on the back foot for most of the game and were lucky to only lose by five goals!" (đội bóng phòng thủ suốt trận đấu và rất may mắn là chỉ bị tung lưới 5 lần!). Xét về vị trí, giả như bạn đang ở dưới chân cầu thang (be at the foot of the stairs) hay dưới chân núi (the foot of a mountain). Trong cả hai trường hợp, bạn đều đứng ở dưới và ngước nhìn lên trên (in both cases you would be at the bottom looking up). Nếu là mùa đông, chắc chắn sẽ có tuyết, bạn có thể để lại vết chân trên tuyết (leave a trail of foot-prints). Footprint là dấu chân để lại khi bạn đi trên tuyết hoặc cát.

"Dead on your feet" lại mang nghĩa mệt mỏi, không gư ợng được (to be extremely tired). Giả như: I wanted to stay at the party till dawn but was dead on my feet by mid-night" (mình muôn ở lại bữa tiệc đến sáng nhưng đến giữa đêm thì không gượng nổi nữa). Cũng là mệt mỏi, nhưng do bạn đứng quá lâu hoặc vận động quá nhiều hãy dùng "my legs are killing me!" (chân mỏi/đau muốn chết!). "One foot in the grave" (ngấp nghé cửa lỗ) là cách dùng không lấy gì làm lịch sự lắm, khi ám chỉ ai đó quá già và sắp chết. Nếu như có người chết thật, chúng ta dùng "they are six foot under". Ðiều này có nghĩa là người chết được chôn cất. Nếu như người chết được hỏa táng, ta dùng "the body is cremated".

"Back on your feet", bạn khỏe trở lại sau khi đã ốm một thời gian (you are in better health after being ill). Ví dụ: "My grandmother was in bed for a week with the flu, but she's back on her feet again now" (mẹ tôi cảm cúm suốt một tuần, nhưng hiện giờ là đã khoẻ hẳn). Trong trường hợp bạn "go into something feet first" nghĩa là bạn rất thận trọng (cautious) và thích thử mọi thứ trước (to test things out first). Ðôi khi trong cuộc sống bạn phải "to get your feet wet", nghĩa là bạn phải thử cho biết như thế nào/cho có kinh nghiệm: Ví dụ, "I wanted to go directly into the first team but the coach said should get my feet wet with the reserve team first" (tôi muốn chơi ngay cho đội hình chính thức, nhưng huấn luyện viên khuyên tôi nên chơi trong đội hình dự bị trước đã). Và nếu như ai đó "drags their feet", có thể họ đã tốn nhiều thời gian vào một chuyện gì, thông thường là chuyện chẳng dễ chịu gì cả.

Từ bàn chân, chúng ta còn có thể khám phá nhiều điều thú vị khác!

Resource